1. Lịch tiêm chủng ở trẻ dưới 1 tuổi:
2-3 ngày tuổi
- BCG: ngừa bệnh Lao.
- VGB: ngừa bệnh viêm gan B (< 24 giờ sau sinh)
2 tháng
- DPT-VGB-Hib 1: ngừa các bệnh Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Viêm gan B, Viêm màng não mũ do Hib mũi 1;
- OPV1: ngừa bệnh Bại liệt mũi 1.
3 tháng
- DPT-VGB-Hib 2: ngừa các bệnh Bạch hầu, Ho gà, Uốnván, Viêm gan B, Viêm màng não mũ do Hib mũi 2;
- OPV2: ngừa bệnh bại liệtmũi 2.
4 tháng
- DPT-VGB-Hib 3: ngừa các bệnh Bạch hầu, Ho gà, Uốnván, Viêm gan B, Viêm màng não mũ do Hibmũi 3;
- OPV3: ngừa bệnh Bại liệt mũi 3+ IPV.
9 tháng
- Sởi mũi 1
12 tháng
-Viêm não NB: mũi 1; 1-2 tuần sau: mũi 2; 1năm sau: mũi 3
18 tháng
- Sởi- rubella (MR).
- DPT 4: ngừa các bệnh Bạch hầu, Ho gà, Uốnván
2. Các phản ứng sau tiêm chủng cần biết:
- Đau tại chỗ tiêm.
- Quấy khóc thường do đau.
- Sốt nhẹ hoặc cao trong vòng 24 - 48 giờ.
- Nổi nốt cứng hay nốt dưới da có thể xảy ra và tồn tại trong một hay vài tuần.
- Một số ít có biểu hiện nổi mẩn, ngứa, mề đay hoặc hồng ban.
- Có thể rối loạn tiêu hóa, chán ăn, mất ngủ dễ kích động, trẻ bứt rứt khó chịu thoáng qua.
3. Cần đưa trẻ đến ngay cơ sở y tế gần nhất khi trẻ có 1 trong các dấu hiệu sau:
- Sốt cao trên 39 độ C.
- Co giật.
- Tay chân lạnh, tím tái.
- Thở khó, co lõm ngực.
- Bứt rứt, quấy khóc nhiều, đã cho uống thuốc giảm đau hạ sốt thong thường mà vẫn không hết sốt.
- Lừ đừ, bỏ bú.
- Sưng to, đỏ quanh chỗ tiêm.